
Hàng
hoá là các loại vật tư, sản phẩm do doanh nghiệp mua về với mục đích để bán
(Bán buôn và bán lẻ) ....
Bên Nợ:
- Trị giá mua vào của
hàng hóa theo hoá đơn mua hàng (Bao gồm
các loại thuế không được hoàn lại);
- Chi phí thu mua hàng hoá;
- Trị giá của hàng hoá thuê ngoài gia công (Gồm giá mua vào và
chi phí gia công);
- Trị giá
hàng hoá đã bán bị người mua trả lại;
- Trị giá hàng hoá phát hiện thừa khi kiểm kê;
- Kết chuyển trị giá hàng hoá tồn kho cuối kỳ (Trường hợp doanh
nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ);
Bên Có:
- Trị giá của
hàng hoá xuất kho để bán, giao đại lý, giao cho
đơn vị phụ thuộc; thuê ngoài gia công, hoặc sử dụng cho sản xuất, kinh doanh;
- Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hoá đã bán trong kỳ;
- Trị giá hàng hoá trả lại cho người bán;
- Trị giá hàng hoá phát hiện thiếu khi kiểm kê;
- Kết chuyển trị giá
hàng hoá tồn kho đầu kỳ (Trường hợp doanh
nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ);
- Trị giá
hàng hoá bất động sản đã bán hoặc chuyển thành bất
động sản đầu tư, bất động sản chủ sở hữu sử dụng hoặc tài sản cố định.
Số dư bên Nợ:
- Trị giá mua vào của hàng hoá tồn kho;
- Chi phí thu mua của hàng hoá tồn kho.
Tài khoản 156 -
Hàng hoá có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1561 - Giá mua hàng hoá:
Phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động của
hàng hoá mua vào và đã nhập
kho (Tính theo trị giá mua vào).
- Tài khoản 1562 - Chi phí thu mua
hàng
hoá: Phản ánh chi phí thu mua hàng hoá phát sinh liên quan tới số hàng hoá
đã nhập kho trong kỳ và tình hình phân bổ chi phí thu mua hàng hoá hiện có
trong kỳ cho khối lượng hàng hoá đã bán trong kỳ và tồn kho thực tế cuối kỳ (Kể
cả tồn trong kho và hàng gửi đi bán, hàng gửi đại lý, ký gửi chưa bán được).
Chi phí thu mua hàng hoá hạch toán vào tài khoản này chỉ bao gồm các chi phí
liên quan trực tiếp đến quá trình thu mua hàng hoá như: Chi phí bảo hiểm hàng
hoá, tiền thuê kho, thuê bến bãi,. . . chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản
đưa hàng hoá từ nơi mua về đến kho doanh nghiệp; các khoản hao hụt tự nhiên
trong định mức phát sinh trong quá trình thu mua hàng hoá.
- Tài khoản 1567 -
Hàng hoá bất động sản:
Phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động của các loại hàng hoá bất động
sản của doanh nghiệp.
Hàng hoá bất động sản gồm: Quyền sử dụng đất; nhà; hoặc nhà và
quyền sử dụng đất; cơ sở hạ tầng mua để bán trong kỳ hoạt động kinh doanh bình
thường; Bất động sản đầu tư chuyển thành hàng tồn kho khi chủ sở hữu bắt đầu
triển khai cho mục đích bán.
Bên Nợ:
- Trị giá hàng hoá mua vào đã nhập kho theo hoá đơn mua hàng;
- Thuế nhập khẩu hoặc thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng nhập khẩu
hoặc thuế GTGT
hàng nhập khẩu, thuế GTGT đầu vào
- nếu không được khấu trừ,
tính cho số hàng hoá mua ngoài đã nhập kho;
- Trị giá của
hàng hoá giao gia công, chế biến xong nhập kho,
gồm: Giá mua vào và chi phí gia công chế biến;
- Trị giá hàng hoá nhận góp vốn;
- Trị giá hàng hoá đã bán bị trả lại nhập kho;
- Trị giá hàng hoá phát hiện thừa khi kiểm kê;
- Kết chuyển trị giá
hàng hoá tồn kho cuối kỳ (Trường hợp doanh
nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Bên Có:
- Trị giá thực tế của
hàng hoá xuất kho trong kỳ (Xuất bán, trao
đổi, biếu tặng, xuất giao đại lý, đơn vị trực thuộc, xuất sử dụng nội bộ, xuất
góp vốn liên doanh, liên kết);
- Chiết khấu thương mại hàng mua được hưởng;
- Các khoản giảm giá hàng mua được hưởng;
- Trị giá hàng hoá trả lại cho người bán;
- Trị giá hàng hoá hao hụt, mất mát;
- Kết chuyển trị giá hàng hoá tồn kho đầu kỳ (Trường hợp doanh
nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Số dư bên Nợ:
- Trị giá
hàng hoá thực tế tồn kho cuối kỳ.
Tài khoản 1562
– Chi phí thu
hàng hóa
Bên Nợ:
Chi phí thu mua hàng hoá thực tế phát sinh liên quan tới khối
lượng hàng hoá mua vào, đã nhập kho trong kỳ.
Bên Có:
Chi phí thu mua hàng hoá tính cho khối lượng hàng hoá đã tiêu
thụ trong kỳ.
Số dư bên Nợ:
Chi phí thu mua
hàng hoá còn lại trong kỳ.
Tài khoản 1567 – Hàng hóa bất
động sản
Bên Nợ:
- Trị giá thực tế hàng hoá bất động sản mua về để bán;
- Giá trị còn lại của bất động sản đầu tư chuyển thành hàng tồn
kho;
Bên Có:
- Trị giá thực tế
hàng hoá bất động sản bán trong kỳ;
- Trị giá thực tế hàng hoá bất động sản chuyển thành bất động
sản đầu tư hoặc chuyển thành tài sản cố định.
Số dư bên Nợ:
Trị giá thực tế
hàng hóa bất động sản còn lại cuối kỳ.