
Kế
toán tổng hợp thành phẩm dùng để phản ánh giá trị hiện có và
tình hình biến động của loại thành phẩm của doanh nghiệp ....
1. Kế toán
nhập, xuất, tồn kho thành phẩm trên Tài khoản 155 được
thực hiện theo nguyên tắc giá gốc quy định trong Chuẩn mực kế toán số 02 “Hàng
tồn kho”.
2.
Thành phẩm do các bộ phận sản xuất chính và sản xuất phụ của
đơn vị sản xuất ra phải được đánh giá theo giá thành sản xuất (giá gốc), bao
gồm: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi
phí sản xuất chung và những chi phí có liên quan trực tiếp khác đến việc sản
xuất sản phẩm.
+ Đối với chi phí sản xuất chung biến đổi được
phân bổ hết vào chi
phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh trong kỳ.
+ Đối với chi
phí sản xuất chung cố định được phân bổ vào chi phní
chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm dựa trên công suất bình thường của máy móc
thiết bị sản xuất. Công suất bình thường là số lượng sản phẩm đạt được ở mức
trung bình trong các điều kiện sản xuất bình thường.
+ Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra cao hơn công suất
bình thường thì chi phí sản xuất chung cố định được
phân bổ cho mỗi đơn vị sản
phẩm theo chi phí thực tế phát sinh.
+ Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra
thấp hơn mức công
suất bình thường thì chi phí sản xuất chung cố định chỉ được phân bổ vào chi
phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường. Khoản chi
phí sản xuất chung không phân bổ được ghi nhận là chi phí để xác định kết quả
hoạt động kinh doanh (Ghi nhận vào giá vốn hàng bán) trong kỳ.
3. Không được tính vào giá gốc
thành phẩm các chi phí sau:
a. Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công và các chi phí
sản xuất, kinh doanh khác phát sinh trên mức bình thường;
b. Chi phí bảo quản hàng tồn kho trừ các khoản chi phí bảo quản
hàng tồn kho cần thiết cho quá trình sản xuất tiếp theo và chi phí bảo quản quy
định ở đoạn 06 của Chuẩn mực kế toán số 02 - Hàng tồn kho;
c. Chi phí bán hàng;
d. Chi phí quản lý doanh nghiệp.
4. Thành phẩm
thuê ngoài gia công chế biến được đánh giá theo giá
thành thực tế gia công chế biến bao gồm: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực
tiếp, chi phí thuê gia công và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến quá
trình gia công.
5. Việc tính giá trị thành phẩm tồn kho được thực hiện theo một
trong bốn phương pháp quy định trong Chuẩn mực kế toán số 02 “Hàng tồn kho”.
6. Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp
kê khai thường xuyên, nếu kế toán chi tiết nhập, xuất kho thành phẩm hàng ngày
được ghi sổ theo giá hạch toán (Có thể là giá thành kế hoạch hoặc giá nhập kho
thống nhất quy định). Cuối tháng, kế toán phải tính giá thành thực tế của thành
phẩm nhập kho và xác định hệ số chênh lệch giữa giá thành thực tế và giá hạch
toán của thành phẩm (Tính cả số chênh lệch của thành phẩm đầu kỳ) làm cơ sở xác
định giá thành thực tế của thành phẩm nhập, xuất kho trong kỳ (Sử dụng công
thức tính đã nêu ở phần giải thích Tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu”).
7. Kế toán chi tiết
thành phẩm phải thực hiện theo từng kho, từng
loại, nhóm, thứ thành phẩm.
Kết cấu và nội dung phản ánh
Bên Nợ:
- Trị giá của thành phẩm nhập kho;
- Trị giá của thành phẩm thừa khi kiểm kê;
- Kết chuyển giá trị thực tế của thành phẩm tồn
kho cuối kỳ (Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định kỳ).
Bên Có:
- Trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho;
- Trị giá của thành phẩm thiếu hụt khi kiểm kê;
- Kết chuyển trị giá thực tế của thành phẩm tồn
kho đầu kỳ (Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định kỳ).
Số dư bên Nợ:
Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ.
1. Nhập kho thành phẩm do đơn vị sản xuất ra hoặc thuê ngoài gia
công, ghi:
Nợ TK 155 - Thành phẩm
Có TK 154
- Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ đang.
2. Xuất kho thành phẩm để bán cho khách hàng, kế toán phản ánh giá
vốn của thành phẩm xuất bán, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 155
- Thành phẩm.
3. Xuất kho thành phẩm gửi đi bán, xuất kho cho các cơ sở nhận bán
hàng đại lý, ký gửi hoặc xuất kho cho các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc
(Trường hợp sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ), ghi:
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán
Có TK 155
- Thành phẩm.
4. Khi người mua trả lại số thành phẩm đã bán: Trường hợp thành
phẩm đã bán bị trả lại thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, kế toán phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại theo giá bán chưa có thuế
GTGT, ghi:
Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại (Giá bán chưa có thuế
GTGT)
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có các TK 111,
112,
131,.
. .(Tổng giá thanh toán của hàng bán bị trả lại).
Đồng thời phản ánh giá vốn của thành phẩm đã bán nhập lại kho,
ghi:
Nợ TK 155 - Thành phẩm
Có TK 632
- Giá vốn hàng bán.
5. Xuất thành phẩm tiêu dùng nội bộ cho hoạt động sản xuất, kinh
doanh:
Trường hợp xuất kho thành phẩm thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ:
+ Nếu xuất kho thành phẩm,
ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 155
- Thành phẩm.
+ Phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ của thành phẩm xuất kho tiêu
dùng nội bộ và thuế GTGT đầu ra,
ghi:
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dỡ dang
Có TK 512
- Doanh thu bán hàng nội bộ (Theo chi phí sản xuất sản phẩm).
6. Xuất kho thành phẩm đưa đi góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh
doanh đồng kiểm soát:
a) Khi xuất kho thành phẩm đưa đi góp vốn liên doanh, ghi:
Nợ TK 222 - Vốn góp liên doanh (Theo giá đánh giá lại)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (Chênh lệch giữa giá đánh giá
lại nhỏ giá trị ghi sổ của thành phẩm)
Có TK 155
- Thành phẩm
Có TK 711
- Thu nhập khác (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của
thành phẩm tương ứng với phần lợi ích của các bên khác trong liên doanh)
Có TK 3387 - Doanh thu
chưa thực hiện (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của
thành phẩm tương ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh).
b) Khi cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát đã bán số thành phẩm nhận
góp vốn cho bên thứ ba độc lập, bên góp vốn liên doanh kết chuyển phần doanh
thu chưa thực hiện còn lại vào thu nhập khác trong kỳ đó,
ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 711
- Thu nhập khác.
7. Xuất thành phẩm đưa đi góp vốn vào công ty liên kết,
ghi:
Nợ TK 223 - Đầu tư vào công ty liên kết (Theo giá đánh
giá lại)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (Chênh lệch giữa giá đánh giá
lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ của thành phẩm)
Có TK 155
- Thành phẩm
Có TK 711
- Thu nhập khác (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của
thành phẩm).
8. Mọi trường hợp phát hiện thừa, thiếu thành phẩm khi kiểm kê đều
phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân xác định người phạm lỗi. Căn cứ vào
biên bản kiểm kê và quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền để ghi sổ kế toán:
- Nếu thừa, thiếu thành phẩm do nhầm lẫn hoặc chưa ghi sổ kế toán
phải tiến hành ghi bổ sung hoặc điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán;
- Trường hợp chưa xác định được nguyên nhân thừa, thiếu phải chờ
xử lý:
+ Nếu thừa,
ghi:
Nợ TK 155 - Thành phẩm
Có TK 338
- Phải trả, phải nộp khác (3381).
Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền ghi:
Nợ TK 338
- Phải trả, phải nộp khác
Có các Tài khoản liên
quan.
+ Nếu thiếu,
ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381 - Tài sản thiếu chờ xử
lý)
Có TK 155
- Thành phẩm.
Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, kế toán ghi sổ theo
quyết định xử lý, ghi:
Nợ các TK 111, 112,.
. . (Nếu cá nhân phạm lỗi bồi thường bằng tiền)
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (Nếu trừ vào lương
của cá nhân phạm lỗi)
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) (Phải thu tiền bồi
thường của người phạm lỗi)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Phần giá trị hao hụt,
mất mát còn lại sau khi trừ số thu bồi thường)
Có TK 138
- Phải thu khách hàng (1381).
II. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kiểm kê định kỳ.
1. Đầu kỳ, kế toán căn cứ kết quả kiểm kê thành phẩm đã kết chuyển
cuối kỳ trước để kết chuyển giá trị thành phẩm tồn kho đầu kỳ vào Tài khoản 632
“Giá vốn hàng bán”, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 155
- Thành phẩm.
2. Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào kết quả kiểm kê thành phẩm tồn kho,
kết chuyển giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ, ghi:
Nợ TK 155 - Thành phẩm
Có TK 632
- Giá vốn hàng bán.
- Thiết lập hồ sơ khai
thuế ban đầu, mua hoá đơn;
- Làm báo cáo thuế tháng, quý, năm;
- Hạch toán kế toán;
- Lập và in đầy đủ các loại sổ sách kế toán theo chuẩn mực;
- Kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân;
- Tổng hợp và phân tích số liệu về các chi phí liên quan kế toán;
- Kiểm tra, các chứng từ kế toán để phát hiện các sai sót so với quy định
và điều chỉnh;
- Phối hợp cùng doanh nghiệp xử lý các vấn đề liên quan nghiệp vụ kế toán;
- Tư vấn để doanh nghiệp năm bắt kịp thời và cân đối được kế hoạch doanh thu,
chi phí;
- Chịu trách nhiệm giải
trình với cơ quan thuế khi quyết toán thực tế.